Thành phần

Febuxostat 40mg

Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân bị gout.

Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng acid uric không triệu chứng.

Cách dùng

Dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.

Liều dùng

Khuyến cáo liều khởi đầu của Febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gout là 40mg x 1 lần/ngày.

Liều của Febuxostat có thể tăng lên đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6mg/dl sau 2 tuần điều trị với Febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày.

Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan.

Trẻ em

Hiệu quả và an toàn của Febuxostat chưa được thiết lập với trẻ dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Febuxostat đã được nghiên cứu ở người với liều lên đến 300mg/ngày dùng trong 7 ngày mà không thấy bằng chứng về giới hạn liều độc, Không có báo cáo về quá liều Febuxostat trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Febuxostat 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Dùng chung với azathioprin, mercaptopurin, theophylin.

Thận trọng khi sử dụng

Gout tái phát: Sự gia tăng cơn gout khi bắt đầu sử dụng tác nhân chống tăng acid uric huyết, bao gồm cả Febuxostat. Nếu cơn gout tái phát xảy ra trong điều trị, không cần ngưng Febuxostat. Điều trị dự phòng (ví dụ: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicin khi bắt đầu điều trị) có thể làm giảm tái phát gout đến 6 tháng.

Ảnh hưởng lên tim mạch: Tỉ lệ bị báo cáo biến cố thuyên tắc huyết khối tim mạch đã được nhận thấy ở bệnh nhân điều trị với Febuxostat cao hơn allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quị.

Ảnh hưởng trên gan: Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do dử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng Febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để có thể quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại Febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm được nguyên nhân khác.

Dị ứng/mẫn cảm với thuốc: Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với Febuxostat ngay nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm nặng như Hội chứng Steven – Johnson. Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng như phản ứng dị ứng/mẫn cảm và phản ứng phản vệ cấp/sốc phản vệ. Không sử dụng lại Febuxostat cho bệnh nhân thêm bất cứ lần nào nữa.

Febuxostat 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galacotse, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng sử dụng trước khi lái xe, sử dựng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho bên hi họ chắc chắn rằng Febuxostat không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các hoạt động này.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Febuxostat trong thai kì khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Febuxostat được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng Febuxostat ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Do ức chế xanthin oxydase nên là tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng Febuxostat với các thuốc trên. Tương tự, khi dùng đồng thời Febuxostat với theophyllin, cần theo dõi nồng độ theophyllin.

Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzyme uridin diphosphat glucuronosyltransferase, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 - 2 tuần sau khi điều trị với chất cảm ứng mạnh với glucororid hóa.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 300C.